Việt Nam và Campuchia đều là đối tác kinh tế, thương mại và đầu tư quan trọng của nhau. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Campuchia trong 9 tháng đầu năm 2020 giảm nhẹ 6,46% thu về 3,05 tỷ USD.
Có 6 mặt hàng xuất khẩu sang thị trường này đạt kim ngạch trăm triệu USD, tuy nhiên đều sụt giảm từ 1,66 – 41,44% so với cùng kỳ. Trong đó, sắt thép các loại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch với 20,51% đạt 625,09 triệu USD; Hàng dệt, may chiếm 14,1% tỷ trọng đạt 429,66 triệu USD; 4 mặt hàng còn đạt đạt kim ngạch hơn 100 triệu USD.
Hàng rau quả có kim ngạch tăng mạnh nhất 138,58% so với cùng kỳ, thu về 5,31 triệu USD. Kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ (+73,95%) đạt 11,27 triệu USD; hàng thủy sản (+37,03%) đạt 42,41 triệu USD; cà phê (+34,36%) đạt 2,14 triệu USD; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ (+37,92%) đạt 6,92 triệu USD…
Trong khi đó, Việt Nam cũng giảm xuất khẩu một số mặt hàng như: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (-65,74%) đạt 1,34 triệu USD; clanhke và xi măng (-42,04%) đạt 12,04 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng (-16,79%) đạt 34,25 triệu USD…
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T9/2020 |
So với T8/2020 (%) |
9T/2020 |
So với cùng kỳ 2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK |
344.287.202 |
3,41 |
3.047.121.436 |
-6,46 |
100 |
Sắt thép các loại |
73.634.291 |
-2,89 |
625.086.494 |
-19,18 |
20,51 |
Hàng dệt, may |
57.735.027 |
21,31 |
429.655.580 |
-2,52 |
14,1 |
Xăng dầu các loại |
23.919.639 |
31,88 |
191.559.403 |
-41,44 |
6,29 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
19.540.413 |
23,06 |
163.524.760 |
-20,96 |
5,37 |
Sản phẩm từ sắt thép |
13.079.692 |
-7,11 |
113.837.886 |
-3,66 |
3,74 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
12.585.499 |
12,98 |
104.690.357 |
-1,66 |
3,44 |
Kim loại thường khác và sản phẩm |
10.357.825 |
7,6 |
92.893.744 |
19,18 |
3,05 |
Phân bón các loại |
12.374.318 |
-14,73 |
92.627.268 |
22,55 |
3,04 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
10.144.632 |
-20,76 |
89.156.204 |
19,89 |
2,93 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy |
8.577.438 |
12,91 |
76.448.793 |
11,3 |
2,51 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
7.352.868 |
14,57 |
66.374.351 |
-5,88 |
2,18 |
Sản phẩm hóa chất |
7.311.227 |
26,65 |
61.387.264 |
-3,25 |
2,01 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
4.910.302 |
-16,92 |
45.542.497 |
3,9 |
1,49 |
Hàng thủy sản |
4.034.329 |
-10,68 |
42.410.294 |
37,03 |
1,39 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
3.536.859 |
-24,99 |
34.249.130 |
-16,79 |
1,12 |
Dây điện và dây cáp điện |
4.538.547 |
21,08 |
34.243.334 |
-3,69 |
1,12 |
Xơ, sợi dệt các loại |
3.381.032 |
15 |
24.922.196 |
9,22 |
0,82 |
Hóa chất |
2.481.269 |
-12,45 |
20.236.054 |
1,38 |
0,66 |
Chất dẻo nguyên liệu |
1.902.243 |
-1,08 |
14.292.123 |
4,46 |
0,47 |
Sản phẩm gốm, sứ |
1.243.918 |
-25,21 |
12.994.087 |
-10,39 |
0,43 |
Clanhke và xi măng |
647.611 |
-40,68 |
12.035.601 |
-42,04 |
0,39 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.115.825 |
13,85 |
11.274.836 |
73,95 |
0,37 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ |
777.822 |
-49,87 |
6.918.626 |
37,92 |
0,23 |
Hàng rau quả |
494.376 |
11,73 |
5.313.640 |
138,58 |
0,17 |
Sản phẩm từ cao su |
189.204 |
-44,38 |
3.710.701 |
-0,85 |
0,12 |
Cà phê |
200.597 |
-33,19 |
2.136.655 |
34,36 |
0,07 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
411.017 |
45,62 |
1.342.287 |
-65,74 |
0,04 |
Hàng hóa khác |
57.809.383 |
-4,16 |
668.257.271 |
13,69 |
21,93 |
Nguồn: Vinanet
Chia sẻ bài viết qua mạng xã hội: