Điểm tin

9 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Campuchia đạt hơn 3 tỷ USD

28 tháng 10. 2020

Việt Nam và Campuchia đều là đối tác kinh tế, thương mại và đầu tư quan trọng của nhau. Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang Campuchia trong 9 tháng đầu năm 2020 giảm nhẹ 6,46% thu về 3,05 tỷ USD.

Có 6 mặt hàng xuất khẩu sang thị trường này đạt kim ngạch trăm triệu USD, tuy nhiên đều sụt giảm từ 1,66 – 41,44% so với cùng kỳ. Trong đó, sắt thép các loại chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch với 20,51% đạt 625,09 triệu USD; Hàng dệt, may chiếm 14,1% tỷ trọng đạt 429,66 triệu USD; 4 mặt hàng còn đạt đạt kim ngạch hơn 100 triệu USD.

Hàng rau quả có kim ngạch tăng mạnh nhất 138,58% so với cùng kỳ, thu về 5,31 triệu USD. Kế đến là gỗ và sản phẩm gỗ (+73,95%) đạt 11,27 triệu USD; hàng thủy sản (+37,03%) đạt 42,41 triệu USD; cà phê (+34,36%) đạt 2,14 triệu USD; sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ (+37,92%) đạt 6,92 triệu USD…

Trong khi đó, Việt Nam cũng giảm xuất khẩu một số mặt hàng như: Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh (-65,74%) đạt 1,34 triệu USD; clanhke và xi măng (-42,04%) đạt 12,04 triệu USD; phương tiện vận tải và phụ tùng (-16,79%) đạt 34,25 triệu USD…

Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Campuchia 9T/2020

(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Mặt hàng

T9/2020

So với T8/2020 (%)

9T/2020

So với cùng kỳ 2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch XK

344.287.202

3,41

3.047.121.436

-6,46

100

Sắt thép các loại

73.634.291

-2,89

625.086.494

-19,18

20,51

Hàng dệt, may

57.735.027

21,31

429.655.580

-2,52

14,1

Xăng dầu các loại

23.919.639

31,88

191.559.403

-41,44

6,29

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

19.540.413

23,06

163.524.760

-20,96

5,37

Sản phẩm từ sắt thép

13.079.692

-7,11

113.837.886

-3,66

3,74

Sản phẩm từ chất dẻo

12.585.499

12,98

104.690.357

-1,66

3,44

Kim loại thường khác và sản phẩm

10.357.825

7,6

92.893.744

19,18

3,05

Phân bón các loại

12.374.318

-14,73

92.627.268

22,55

3,04

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

10.144.632

-20,76

89.156.204

19,89

2,93

Giấy và các sản phẩm từ giấy

8.577.438

12,91

76.448.793

11,3

2,51

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

7.352.868

14,57

66.374.351

-5,88

2,18

Sản phẩm hóa chất

7.311.227

26,65

61.387.264

-3,25

2,01

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

4.910.302

-16,92

45.542.497

3,9

1,49

Hàng thủy sản

4.034.329

-10,68

42.410.294

37,03

1,39

Phương tiện vận tải và phụ tùng

3.536.859

-24,99

34.249.130

-16,79

1,12

Dây điện và dây cáp điện

4.538.547

21,08

34.243.334

-3,69

1,12

Xơ, sợi dệt các loại

3.381.032

15

24.922.196

9,22

0,82

Hóa chất

2.481.269

-12,45

20.236.054

1,38

0,66

Chất dẻo nguyên liệu

1.902.243

-1,08

14.292.123

4,46

0,47

Sản phẩm gốm, sứ

1.243.918

-25,21

12.994.087

-10,39

0,43

Clanhke và xi măng

647.611

-40,68

12.035.601

-42,04

0,39

Gỗ và sản phẩm gỗ

1.115.825

13,85

11.274.836

73,95

0,37

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

777.822

-49,87

6.918.626

37,92

0,23

Hàng rau quả

494.376

11,73

5.313.640

138,58

0,17

Sản phẩm từ cao su

189.204

-44,38

3.710.701

-0,85

0,12

Cà phê

200.597

-33,19

2.136.655

34,36

0,07

Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh

411.017

45,62

1.342.287

-65,74

0,04

Hàng hóa khác

57.809.383

-4,16

668.257.271

13,69

21,93

Nguồn: Vinanet

Chia sẻ bài viết qua mạng xã hội: